Trên thị trường hiện nay có rất nhiều hãng sản xuất các sản phẩm vòng bi – bạc đạn với rất nhiều chủng loại khác nhau. Ở bài viết này chuúng tôi sẽ cung cấp những thông tin quan trọng cho bạn hiểu hơn về vòng bi - bạc đạn vì các thông số bạc đạn xe máy có vẻ như là vấn đề khá phức tạp với nhiều người. Có nhiều loại vòng bạc đạn xe máy khác nhau vì vậy các đọc của các loại vòng bạc này cũng khác nhau.
Ta lấy 2 số cuối của ký hiệu là 04: nhân trị số 04 x 5 = 20mm. Như vậy đường kính trong là 20mm
Như vậy các số ký hiệu từ 04 trở lên đều sẽ nhân với hệ số 5.
Còn lại từ 04 trở xuống có ký hiệu đặc biệt tương ứng quy đổi như sau:
♦ Hai số cuối 00: 10mm
♦ Hai số cuối 01: 12mm
♦ Hai số cuối 02: 15mm
♦ Hai số cuối 03: 17mm
Ví dụng vòng bi của bạn có kí hiệu 6203:
Xác định kích thước vòng bi bạn khi hai chữ số sau cùng là 03 ( thuộc ký hiệu đặc biệt) nên kích vòng trong của vòng thước tương ứng sẽ là 17mm
Đây là điểm cơ bản mà bạn cần nắm vững để lựa chọn sản phẩm cho mình thật chính xác.
Về độ chịu tải của bạc đạn.
Đây là thông số chịu tải có thể chấp nhận trong điều kiện động cơ hoạt động bình thường. Để biết thêm thông số bạc đạn xe máy với độ chịu tải bao nhiêu, bạn hãy chú ý đến ký tự thứ 3 từ phải sang trái.
♣ Ký hiệu số 1 hoặc số 7: Bạc đạn này chịu tải rất nhẹ
♣ Ký hiệu số 2: Bạc đạn này chỉ tải nhẹ
♣ Ký hiệu số 3: Bạc đạn này chỉ tải trung bình
♣ Ký hiệu số 4: Bạc đạn này chỉ tải nặng
♣ Ký hiệu số 5: Bạc đạn này chỉ tải rất nặng, siêu nặng
♣ Ký hiệu số 6: Bạc đạn này chỉ tải trung bình như 3 nhưng dầy hơn
♣ Ký hiệu số 8 - 9: Bạc đạn này chỉ tải rất rất nhẹ; 814, 820, 914
Thông số bạc đạn xe máy để phân loại nằm ở ký tự thứ 4 từ phải sang trái. Ký tự này sẽ là những con số từ 1 đến 9, từng ký tự sẽ có những ý nghĩa khác nhau:
♣ Khi ký hiệu là số 0: Bạc đạn này chỉ loại bi tròn 1 lớp
♣ Khi là ký hiệu là số 1: Bạc đạn này chỉ loại bi tròn hai lớp
♣ Khi ký hiệu là số 2: Bạc đạn này chỉ loại bi đũa ngắn 1 lớp
♣ Khi ký hiệu là số 3: Bạc đạn này chỉ loại bi đũa ngắn hai lớp
♣ Khi ký hiệu là số 4: Bạc đạn này chỉ loại bi đũa dài 1 lớp 5: Chỉ loại bi đũa xoắn
♣ Khi ký hiệu là số 6: Bạc đạn này chỉ loại bi đũa tròn chắn
♣ Khi ký hiệu là số 7: Bạc đạn này chỉ loại bi đũa hình côn
♣ Khi ký hiệu là số 8: Bạc đạn này chỉ loại bi tròn chắn không hướng tâm
♣ Khi ký hiệu là số 9: Bạc đạn này chỉ loại bi đũa chắn
Đây là thông số thứ 5 từ phải sang trái. Chúng là những con số 3 4 5 6 8 9. Từng con số sẽ có những ý nghĩa khác nhau.
♣ Nếu ký hiệu số 3: Bi đũa hình trụ ngắn 1 dãy, vòng chặn trong không có gờ chắc
♣Nếu ký hiệu số 4: Giống như 3 nhưng vòng chặn có gờ chắn
♣ Nếu ký hiệu số 5: Có 1 răng để lắp vòng hãm định vị ở vòng chắn ngoài
♣ Nếu ký hiệu số 6: Có 1 long đen chặn dầu bằng thép lá
♣ Nếu ký hiệu số 8: Có hai long đen chặn dầu bằng thép lá
♣ Nếu ký hiệu số 9: Bi đũa hình trụ ngắn 1 dãy, ở vòng trong có 1 vành chặn các con lăn
Chú ý: Đối với vòng bi chỉ có 3 số cuối thì số cuối cùng chỉ đường kính trong của vòng bi (D<20mm)
Ví dụ: 678 thì d=8 mm, chịu tải nhẹ, loại bi tròn chắn
Về sai số khe hở vòng bi và sai số khe hở bạc cũng thể hiện rõ ràng ở thông số bạc đạn xe máy. Bạn có thể tìm hiểu kỹ hơn về những con số này để lắp đặt phù hợp hơn với vòng bi cũ. Những thông số bạc đạn xe máy mà chúng tôi vừa nêu đều có ý nghĩa đặc biệt trong hệ thống hoạt động của xe. Bạn sẽ nhận được sự mạnh mẽ, bền chắc hơn của động cơ xe máy.
Cảm ơn bạn đã đọc bài viết của chúng tôi.
Chúc bạn ngày làm việc thành công và vui vẻ.